( Yeni ) – Mua đất không có sổ đỏ có thể ảnh hưởng đến quyền và tự do sử dụng tài sản. Để tránh những rủi ro này, việc xác minh và đảm bảo rằng bạn có sổ đỏ là cần thiết trước khi thực hiện giao dịch mua bán đất.
Rủi ro khi mua đất không có sổ đỏ
Mua đất không có sổ đỏ có thể gặp một số rủi ro.
Thứ nhất, nhà đầu tư sẽ gặp khó khăn trong việc xác minh nguồn gốc, thông tin lô đất. Sổ đỏ cung cấp thông tin chi tiết về quyền sở hữu, quyền sử dụng và quyền tài sản gắn liền với đất. Nếu không có sổ đỏ, người mua không thể biết rõ về hiện trạng quy hoạch, có tranh chấp, lấn chiếm đất hay không.
Khi mua đất không có sổ đỏ, người mua sẽ bị hạn chế các quyền cơ bản của người sử dụng đất. Điều này có nghĩa là người mua không thể thực hiện các hoạt động quan trọng như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê. Mua đất không có sổ đỏ dẫn đến việc người mua không có toàn quyền tự do sử dụng và giao dịch đất đai.
Mua đất không có sổ đỏ rất dễ xảy ra tranh chấp. Trường hợp này thường xuyên xảy ra trên thực tế, vì không có sổ đỏ nên không có căn cứ pháp lý để xác định ai có quyền sử dụng đất. Điều này có thể dẫn đến tình trạng chồng chéo trong việc mua bán đất đai và xung đột quyền sở hữu.
Mua đất không có sổ đỏ, người mua không thể thế chấp tài sản để vay tiền ngân hàng. Vì để thế chấp, người vay phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản. Quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 chỉ cho phép thế chấp khi có sổ đỏ.
Ngoài ra, nếu bạn mua đất không có sổ đỏ và muốn xây nhà trên mảnh đất đó thì bạn sẽ gặp khó khăn trong việc xin giấy phép xây dựng.
Để được cấp giấy phép xây dựng, đơn xin cấp phép phải kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Điều này có nghĩa là khi đất không có sổ đỏ thì rất khó để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà trên mảnh đất đó.
Làm gì khi mua bán nhà đất không có sổ sách?
Đối với căn hộ chưa có sổ hồng:
Trường hợp mua trực tiếp từ chủ đầu tư
Bước 1: Thống nhất tạo và ký kết hợp đồng mua bán nhà ở, đảm bảo quy định pháp luật. Sau đó, hợp đồng này sẽ được công chứng tại Văn phòng công chứng.
Hồ sơ chuyển nhượng căn hộ bao gồm:
– Hợp đồng mua bán nhà ở, CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực (bản gốc).
– Các giấy tờ khác: Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên; Hóa đơn, phiếu thu, biên lai trả góp.
Bước 2: Bên nhận chuyển nhượng (bên mua) có nghĩa vụ thanh toán theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
Sau khi thanh toán xong, căn cứ vào thời gian ký kết trong Hợp đồng, chủ đầu tư dự án sẽ bàn giao nhà nhận chuyển nhượng.
Bước 3: Hai bên thống nhất một bên sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho căn hộ đó.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình mua
Bước 1: Thống nhất và chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bên chuyển nhượng không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có năng lực kinh doanh bất động sản thì giấy tờ chuyển nhượng mua bán căn hộ phải được công chứng hoặc chứng thực.
Hồ sơ yêu cầu công chứng, chứng thực bao gồm:
– Bản chính giấy tờ chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ.
– Bản gốc Hợp đồng mua bán căn hộ ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư đó; Trường hợp chuyển từ lần thứ 2 trở đi phải kèm theo bản gốc hợp đồng chuyển nhượng của lần chuyển trước.
– Bản sao có chứng thực và mang theo bản chính để đối chiếu: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
– Các giấy tờ khác: Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của hai bên; Hóa đơn, phiếu thu, biên lai trả góp.
Bước 2: Nộp thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
Sau khi công chứng văn bản, theo nội dung đã thỏa thuận tại văn bản chuyển nhượng hợp đồng, một bên phải làm thủ tục kê khai, nộp thuế tại cơ quan Thuế.
Về nguyên tắc, bên bán có thu nhập nên sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, các bên có thể thoả thuận bên nào sẽ nộp và thực hiện các thủ tục nộp thuế để thuận tiện.
Bước 3: Bên nhận chuyển nhượng sẽ nộp bộ hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư xác nhận hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ.
Hồ sơ yêu cầu xác nhận của nhà đầu tư bao gồm:
– Bản gốc giấy tờ chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ
– Hợp đồng mua bán căn hộ gốc ký với chủ đầu tư xây dựng dự án đó.
– Biên lai chứng minh đã nộp thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán hoặc chứng từ chứng minh được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
– Bản sao công chứng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
Bước 4: Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp không có sổ đỏ vẫn có thể mua bán được
– Người thừa kế tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp Sổ đỏ mà có quyền bán. người khác.
– Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất có quyền bán đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
– Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có thể thực hiện quyền bán khi có đủ điều kiện cấp sổ đỏ (không cần có sổ đỏ).
[yeni-source src=”https://www.giaitri.thoibaovhnt.com.vn/mua-ban-nha-dat-khong-co-so-do-nhu-the-nao-de-khong-gap-rui -ro-758777.html” alt_src=”https://phunutoday.vn/mua-ban-nha-dat-khong-co-so-do-nhu-the-nao-de-khong-gap-rui-ro- d387612.html” name=”giaitri.thoibaovhnt.vn”]