( Yeni ) – Chúng ta thường nghe nói về 1 lạng vàng nhưng bạn có biết 1 lạng vàng bằng bao nhiêu gam không?
Sợi vàng là gì? 1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam?
Sợi vàng là đơn vị đo khối lượng trong thế giới vàng. Một lượng vàng tương đương khoảng 3,75 gram vàng nguyên chất. Đơn vị này rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong mua bán và định giá vàng, trang sức ở Việt Nam.
Theo chuyển đổi:
1 lượng vàng = 3,75 gam
1 lạng vàng = 10 centimet vàng
1 lượng vàng = 1 thỏi vàng = 10 lượng vàng = 1000/26,7 = 37,5 gram = 0,0375 kg.
1 kg vàng = 266 lượng vàng = 26 lượng vàng
Ngoài ra, Việt Nam còn có một đơn vị đo vàng khác là đơn vị K (Karat) – đây là thang đo để tính tuổi (hàm lượng) của vàng.
Ví dụ: 1K = 1/24 vàng nguyên chất.
Vàng 24K = Vàng 9999, nghĩa là vàng nguyên chất 99,99%. Vàng 18K = Vàng 7550, tức là vàng nguyên chất 75%. Còn gọi là vàng tây, vàng 7 tuổi rưỡi,…
Cách chuyển đổi đơn vị vàng theo chuẩn quốc tế
Đơn vị đo vàng “Troy Ounce” (viết tắt là oz t) là đơn vị đo trọng lượng được sử dụng phổ biến trong ngành vàng bạc. Khác với đơn vị “ounce” thông thường, troy ounce được sử dụng riêng cho các kim loại quý như vàng, bạc, bạch kim và palladium.
Một troy ounce bằng khoảng 31,1035 gam, lớn hơn một chút so với một ounce thông thường (1 ounce = 28,3495 gam). Vì vậy, khi bạn nghe giá vàng được công bố tính bằng troy ounce, nó có giá trị cao hơn giá tính bằng ounce thông thường.
Vậy để quy đổi Troy Ounce thành sợi vàng và số lượng vàng/cây vàng, ta có:
1 Troy Ounce = 8,29426 Sợi Vàng
1 Troy Ounce = 0,829426 Số lượng vàng = 0,829426 Cây vàng
Hoặc:
1 Vàng = 1 Cây Vàng = 1,20565302733 Troy Ounce
Ngoài Troy Ounce, một số nơi còn sử dụng đơn vị gam và kilôgam trong giao dịch vàng quốc tế.
Các loại vàng được bán bằng chỉ trên thị trường hiện nay
Do nhu cầu tiêu dùng vàng đa dạng nên vàng được chia thành nhiều loại. Mỗi loại vàng phục vụ một mục đích khác nhau của khách hàng.
Vàng của chúng tôi/vàng 9999
Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, là loại vàng nguyên chất nhất và có giá đắt nhất trong các loại vàng. Vàng của chúng tôi là vàng nguyên chất 99,99%. Vàng 9999 có giá trị cao và bền lâu nhưng khá khó để chế tác thành đồ trang sức hoặc chỉ làm những mẫu đơn giản vì nó không quá dẻo. Vì vậy, vàng thường được sản xuất dưới dạng thỏi hoặc thỏi, dùng để cất giữ và đầu tư sinh lời.
Vàng 24K/vàng 999
Nhiều người nhầm lẫn vàng 999 với vàng 9999. Trên thực tế, hai loại vàng này có hàm lượng khác nhau. Vàng 9999 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99,99%, trong khi vàng 999 có hàm lượng vàng nguyên chất thấp hơn là 99,9%.
Vàng trắng 10K, 14K, 18K
Vàng trắng là sự kết hợp của vàng nguyên chất 24K với các kim loại trắng khác. Vàng trắng thường được sử dụng trong chế tác đồ trang sức vì vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh và phản chiếu của nó. Vàng trắng được chia thành các độ tuổi vàng: 10K, 14K, 18K. Vàng càng già thì hàm lượng và giá vàng càng cao.
Vàng hồng 10K, 14K, 18K
Đúng như tên gọi, vàng hồng có màu hồng sang trọng và được sử dụng rộng rãi trong trang sức, đồng hồ và phụ kiện. Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng và đồng, giá thành vừa phải, không quá đắt.
vàng tây
Vàng phương Tây dễ uốn, dễ tạo hình và có thể được chế tác thành nhiều kiểu dáng, hình dạng và kích cỡ. Do pha trộn với nhiều hợp kim khác nên độ bền của vàng tây không cao.
Vàng non
Vàng non có hàm lượng vàng nguyên chất thấp, dưới 76%. Loại vàng này thường bị lẫn nhiều tạp chất và kim loại khác nên giá trị không cao.
[yeni-source src=”https://www.giaitri.thoibaovhnt.com.vn/1-chi-vang-nang-bao-nhieu-gam-779301.html” alt_src=”https://phunutoday.vn/ 1-chi-vang-nang-bao-nhieu-gam-d396903.html” name=”giaitri.thoibaovhnt.vn”]