(Yeni) – Theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất người dân sẽ phải nộp các khoản sau:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Luật Đất đai 2013 quy định khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất đai là đối tượng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện nêu trên, khi người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và Luật Đất đai 194 2013 như: Đáp ứng điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Người nhận chuyển nhượng, tặng cho không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho v.v.
Khi chuyển quyền sử dụng đất phải nộp những loại phí, lệ phí nào?
Phí đăng ký
Theo Nghị định số 10/2022/ND-CP ngày 15/01/2022 quy định phí trước bạ có hiệu lực từ ngày 1/3/2022, phí trước bạ sẽ do bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng chi trả. Đất được trả khi đăng ký quyền sử dụng đất và được tính như sau:
Phí trước bạ = Giá tính phí trước bạ x 0,5%
Giá tính lệ phí trước bạ như sau:
– Giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành phù hợp với pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. .
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng thời hạn thuê đất ngắn hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành. UBND tỉnh, thành phố. do Trung ương ban hành, giá đất của thời hạn thuê đất để tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất theo bảng giá đất: 70 năm x Thời hạn thuê đất
– Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê nhà theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Chính phủ. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua bán đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng.
Trường hợp giá nhà, đất ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất là giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Vì vậy, mức phí này sẽ tùy thuộc vào từng địa phương nơi bất động sản được chuyển nhượng và phí thẩm định sẽ khác nhau.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ tùy thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau, thường không quá 500 nghìn đồng/lần. mới.
Lệ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; Phí thẩm định điều kiện hoạt động của Văn phòng công chứng; Lệ phí cấp thẻ công chứng và phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tùy thuộc vào giá trị cụ thể của tài sản chuyển nhượng:
Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phí công. bằng chứng.
[yeni-source src=”https://www.giaitri.thoibaovhnt.com.vn/nam-2023-4-loai-phi-le-phi-phai-dong-khi-chuyen-nhuong-quyen-su-dung -dat-ai-cung-nen-biet-761407.html” alt_src=”https://phunutoday.vn/nam-2023-4-loai-phi-le-phi-phai-dong-khi-chuyen-nhuong- Quyen-su-dung-dat-ai-cung-nen-biet-d388838.html” name=”giaitri.thoibaovhnt.vn”]