( Yeni ) – Từ tháng 3 năm 2023, tiền lương của công chức, viên chức thuộc Bộ Giao thông Vận tải sẽ được quy định theo hệ số lương theo quy định dưới đây.
Từ tháng 3 năm 2023, tiền lương của công chức, viên chức thuộc Bộ Giao thông Vận tải sẽ được quy định theo hệ số lương theo quy định dưới đây.
1. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
Theo Điều 2 Thông tư 49/2022, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt gồm có 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.
Theo đó, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này quy định, viên chức chuyên ngành này được xếp lương như sau:
– Hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.
– Hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
– Hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
– Hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.
2. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
Theo Điều 2 Thông tư 46/2022 của Bộ Giao thông Vận tải, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ gồm 04 chức danh Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Với mỗi chức danh khác nhau, Bộ Giao thông Vận tải lại hướng dẫn xếp lương khác nhau tại Điều 9 Thông tư 46/2022 giống như viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.
3. Viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
Việc xếp lương cho viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà được quy định tại Thông tư 47/2022/TT-BGTVT như sau:
– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.
– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng II; kỹ thuật viên bến phà hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng III; kỹ thuật viên bến phà hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.
4. Viên chức viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
Viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải được quy định gồm các chức danh:
– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.
– Thông tin an ninh hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.
– Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải: Thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, thuyền phó hai, máy ba, thuyền phó ba, máy tư, sỹ quan kỹ thuật điện, thuỷ thủ trưởng, thợ máy, thợ kỹ thuật điện, thuỷ thủ, bác sĩ tàu, y tá tàu, nhân viên cứu nạn, phục vụ viên, cấp dưỡng.
Theo đó, lương của các đối tượng này được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT như sau:
– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, thông tin an ninh hàng hải hạng I: Áp dụng hệ số lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số từ 6,2 – 8,0.
– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, thông tin an ninh hàng hải hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, thông tin an ninh hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
5. Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa
Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa gồm 4 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Theo đó, viên chức ngành này được xếp lương theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT giống như viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt , đường bộ.
6. Viên chức cảng vụ hàng hải
Thông tư 40 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương của viên chức cảng vụ viên hàng hải như sau:
– Cảng vụ viên hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhómA3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.
– Cảng vụ viên hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức A2, nhómA2.1, có hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Cảng vụ viên hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
– Cảng vụ viên hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, có hệ số lương từ 2,1 – 4,89.
7. Viên chức quản lý dự án hàng hải
Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, viên chức quản lý dự án hàng hải được xếp lương như sau:
– Quản lý dự án hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.
– Quản lý dự án hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Quản lý dự án hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
– Quản lý dự án hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.
8. Viên chức chuyên ngành đăng kiểm
Viên chức chuyên ngành đăng kiểm được Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45 năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:
– Hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.
– Hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
– Hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.
9. Viên chức quản lý dự án đường thuỷ
Việc xếp lương của viên chức quản lý dự án đường thủy được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 43 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:
– Hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.
– Hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
– Hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.
[yeni-source src=”https://xevathethao.vn/uncategorized/chinh-sach-tien-luong-cong-chuc-vien-chuc-se-co-hieu-luc-tu-thang-3-2023.html” alt_src=”https://phunutoday.vn/chinh-sach-tien-luong-cong-chuc-vien-chuc-se-co-hieu-luc-tu-thang-3-2023-d355201.html” name=”Xe và Thể thao”]